Ví dụ: Tám Bính không nhanh mắt, không mau trí khôn thì Năm Sài Gòn vừa bị bắt, vừa bị đòn đau ♦ Nếu coi bị, được là hư từ đi kèm động từ để cấu tạo dạng bị động thì phải chấp nhận một kiểu cụm động từ có danh từ đứng chen giữa phần đầu và phần trung tâm. Đối với động từ nguyên loại có "to", chúng ta có các cách sử dụng quan trọng và phổ biến sau: To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence) To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu: Ví dụ: To run constantly will increase your heart beat. To exercise everyday helps you keep fit. To V còn được sử dụng với chủ ngữ giả "it": Chẳng hạn: - Ví dụ: not making, not opening… Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động. - Câu ví dụ: my turning on the air conditioner. 2. Cách dùng danh động từ (Gerund) a) Dùng làm chủ ngữ trong câu - Câu ví dụ: Swimming is good for health. b) Dùng làm bổ ngữ cho động từ Bổ ngữ: bổ nghĩa cho động từ hay tính từ. Khởi ngữ: nêu lên đề tài được nói đến trong câu (thường dùng trước chủ ngữ). Ví dụ: "Về phần hình thức, bài viết vừa đề cập được soạn khá tỉ mỉ.". Ở ví dụ này, "vừa đề cập" là định ngữ, bổ sung cho Ví dụ: + They don't take the book. => The book isn't taken. 1.3. Cách đổi câu hỏi từ chủ động sang câu bị động. Đối với câu hỏi cần phân ra làm 2 loại: loại câu hỏi yes/no và loại câu hỏi có chữ hỏi (còn gọi là WH question) . Câu Chủ động và Bị độngVoicesGồm Chủ động Active Voice và Bị động Passive Voice.1. Chủ động Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ dụ 1. She learns Chinese at She bought a Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị độngVí dụ1. Chinese is learnt at school by A book was bought by Qui tắc Bị động cácha. Động từ của câu bị động cách To be + Past Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị độngc. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BYActive Subject – Transitive Verb – ObjectPassive Subject – Be + Past Pariple – BY + ObjectVí dụ The farmer dinks tea everyday. ActiveTea is drunk by the farmer everyday. Passive4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp nhóm tặng biếu, có thể chuyển thành hai câu bị dụ I gave him an apple was given to was given an apple by Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng dụ It is said that = people say that ; Người ta nói rằngIt was said that = people said that. Người ta nói rằngMột số động từ được dùng như trên believe, say, suggest, expect, …6. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị độngTO BE + PAST PARIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể dụ This exercise is to be matter is to be discussed Sau những động từ to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Pariple Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc bao hàm nghĩa như bị độngVí dụ We had your photos heard the song got tired after having walked for Bảng chia Chủ động sang Bị độngSimple presentdodonePresent continuousis/are doingis/are being doneSimple Pastdidwas/were donePast continuouswas/were doingwas/were being donePresent Perfecthas/have donehas/have been donePast perfecthad donehad been doneSimple futurewill dowill be doneFuture perfectwill have donewill have been doneis/are going tois/are going to dois/are going to be doneCancan, could docan, could be doneMightmight domight be doneMustmust domust be doneHave tohave tohave to be done9. Một số Trường hợp đặc biệt kháca. Một số động từ đặc biệt remember; want; try; , hate …Ví dụ I remember them taking me to the zoo. activeI remember being taken to the zoo.passiveVí dụ She wants her sister to take some photogtaphs.actioveShe wants some photographs to be taken by her sister. passiveVí dụ She s her boyfriend telling the truth. actioveShe s being told the truth. passive10. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO Suppose; see; make;Ví dụ You are supposed to learn English now. passive= It is your duty to learn English now. active= You should learn English now. activeVí dụ His father makes him learn hard. activeHe is made to learn hard. passiveVí dụ You should be working now.activeYou are supposed to be working now.passiveVí dụPeople believed that he was waiting for his friend active.He was believed to have been waiting for his friend.passiveChúc bạn học tốt Hướng dẫn soạn bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Hãy cho 1 số ví dụ câu bị động và câu chủ động Phân tích các ví dụ SGK trang 57 rút ra kết luận về câu chủ động ? Câu bị động ? Xem chi tiết Câu 2 Trong các câu có từ “được” hoặc “bị” sau đây, câu nào là câu bị động ?A. Tôi thích được đi du lịch cùng gia Thiên nhiên đang bị con người tàn phá nặng Bài kiểm tra Toán vừa rồi Lan được mười Ông tôi hay bị đau nhức mỗi khi trời trở lạnh. Xem chi tiết Viết 1 đoạn văn sử dụng trạng ngữ, câu chủ động và câu bị động Xem chi tiết viết đoạn văn 7-10 câu chủ đề tự chọn có sử dụng câu chủ động và câu bị động Xem chi tiết chuyển đổi mỗi câu chủ động sau thành câu bị động Xem chi tiết Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa câu chủ động và câu bị động Xem chi tiết 1/ Đặt 3 câu có sử dụng cụm chủ vị để mở rộng câu 2/ Đặt 3câu chủ động và 3 câu bị động Xem chi tiết sưu tầm và phân tích một số tình huống thực tế để thấy rằng việc lựa chọn sử dụng câu chủ động hoặc câu bị động thể hiện khá rõ nghệ thuật giao tiếp của mỗi người Xem chi tiết Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động chủ động và câu bị động định chủ ngữ của mỗi câu sau a Mọi người yêu mến em b Em được mọi người yêu mến nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào ? đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động sẽ chọn câu a hay câu b đẻ điền vào chỗ có dấu 3 chấm trong đoạn trích dưới đây ? -Thủy phải xa lớp ta , theo mẹ về quê ngoại. Một tiếng ồ nổi lên kinh ngạc . Cả lớp sững sờ . Em tôi là chi độ...Đọc tiếp Xem chi tiết Để có thể thành thạo ngữ pháp tiếng Anh và giao tiếp một cách trôi chảy, người học ngoại ngữ sẽ phải thường xuyên dùng đến hai loại câu chủ động và câu bị động. Vì thế, bài học hôm nay sẽ giúp cho các bạn nắm vững kiến thức về chủ đề này. Ngoại động từ tồn tại ở cả hai dạng câu chủ động và câu bị động. Chủ độngBị độngThe hunter killed the lion. Người thợ săn đã giết chú sư tửThe lion was killed by the hunter. Chú sư tử đã bị giết bởi người thợ sănSomeone has cleaned the windows. Một người nào đó đã lau dọn những cánh cửa sổThe windows have been cleaned. Những cánh cửa sổ đã được lau dọn Trình độ Sơ cấp Câu bị động được hình thành bởi Tobe + Past Participle Quá khứ Phân từ TobePast Participle EnglishIsspokenall over the windowshave beencleaned. Lunchwas beingserved. The workwill have beeninvitedto the party. Để thể hiện người hay vật nào đó thực hiện hành động này, ta dùng by She was attacked by a dangerous dog Cô ấy bị tấn công bởi một con chó hung dữThe money was stolen by her husband Số tiền đã bị đánh cắp bởi chồng của cô ấy Trình độ Trung cấp Động từ nguyên mẫu bị động được hình thành bởi Tobe + Past Participle The doors are going to be locked at ten o’clock.Những cánh cửa sẽ được đóng lúc 10 giờYou shouldn’t have done that. You ought to be punished.Đáng lẽ bạn đã không nên làm như vậy. Bạn phải bị phạt. Ta cũng có thể dùng get + Past Participle để thể hiện dạng câu bị động. Be careful with that glass. It might get broken.Cẩn thận với cái ly đó. Nó có thể bị làm vỡ đóPeter got hurt in a crash.Peter đã bị thương trong một vụ tai nạn Tân ngữ gián tiếp được sử dụng làm chủ ngữ trong câu bị động. Chủ độngBị độngI gave him a book for his was given a book for his sent her a cheque for a thousand was sent a cheque for a thousand euros. Cụm động từ trong dạng câu bị động Chủ độngBị độngThey called off the meeting. Họ đã trì hoãn buổi họpThe meeting was called off. Buổi họp đã bị trì hoãnHis grandmother looked after him. Bà của anh ấy đã chăm sóc anh was looked after by his grandmother. Anh ta đã được chăm sóc bởi bà của mìnhThey will send him away to school. Họ sẽ đưa anh ấy vào trường họcHe will be sent away to school. Anh ấy sẽ được đưa vào trường học Trình độ Nâng cao Dạng câu bị động với những động từ thường gặp được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có to be supposed to được cho làbe expected to được kỳ vọngbe asked to được yêu cầube told to được kể lạibe scheduled to được lên kế hoạchbe allowed to được cho phépbe invited to được mời gọibe ordered to được ra lệnh Ví dụ John has been asked to make a speech at the meeting.John được yêu cầu thuyết trình trong buổi họp.You are supposed to wear a uniform.Bạn được cho là phải mặc đồng phục.The meeting is scheduled to start at seven.Buổi họp được lên kế hoạch bắt đầu vào lúc 7 giờ Mong rằng bài học về chủ đề câu chủ động và câu bị động ở ba trình độ sơ cấp, trung cấp, nâng cao đã giúp tất cả người học có thể ghi nhớ những kiến thức một cách dễ dàng để thông thạo ngữ pháp tiếng Anh cũng như giao tiếp một cách trôi chảy. Khi giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn phải thường xuyên sử dụng đến câu chủ động và câu bị động, vì thế những kiến thức về hai loại câu này chắc chắn bạn sẽ phải ghi nhớ nếu muốn nói và giao tiếp tiếng Anh tốt. Để các bạn thuận tiện hơn khi tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh, Mcbooks đã tổng hợp lại tất tần tật kiến thức về hai loại câu này trong bài viết dưới đây, các bạn hãy lưu lại ngay để học tập và tham khảo nhé! I. Câu chủ động và câu bị động là gì? chủ động Active sentence2. Câu bị động Passive sentenceII. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị độngIII. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thìIV. Câu hỏi trong câu bị độngCâu bị động ở dạng Yes – No QuestionDạng câu bị động Wh – QuestionV. Câu bị động có hai tân ngữVI. Một số dạng câu bị động đặc biệtDạng 1Dạng 2 Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầuDạng 3 Dạng bị động của động từ nguyên thể4. Dạng 4 Câu bị động của câu mệnh lệnhMột số dạng câu đặc biệt khácVII. Kiến thức nâng cao về câu bị động1. Bị động với Make và Let2. Cấu trúc đặc biệt với thể truyền khiến Causative form3. Cấu trúc đặc biệt với động từ tường thuật Verbs of reporting+ CÁCH 1 Dùng chủ ngữ giả it, thực hiện các bước sau+ CÁCH 24. Cấu trúc đặc biệt với câu mệnh lệnh I. Câu chủ động và câu bị động là gì? chủ động Active sentence – Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành động. S + V + O Trong đó S = subject chủ ngữ; V = verb động từ; O = object tân ngữ John wrote a letter. S V O Anh ấy đã viết một lá thư. 2. Câu bị động Passive sentence – Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động khác. Câu bị động + Cấu trúc chung của câu bị động S + tobe + + by + tác nhân gây ra hành động Trong đó = past participle quá khứ phân từ. Ví dụ A letter was written by John. – Lá thư đã được John viết. II. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 1- Xác định S, V, O trong câu chủ động. 2- Xác định thì của động từ. 3- Lấy O trong câu chủ động làm strong câu bị động, lấy S trong câu chủ động làm O trong câu bị động. 4- Lấy V chính trong câu chủ động đổi thành rồi thêm BE thích hợp trước 5- Đặt BY trước O trong câu bị động. A = Active sentence John wrote a letter. P = Passive sentence A letter was written by John. Trong A 1- John là S, wrote là V chính, a letter là O, 2- Thì của động từ là thì quá khứ đơn. 3- Lấy a letter làm S trong câu bị động và John làm O trong câu bị động. 4- Lấy V chính wrote đổi thành là written. Do V chính trong câu là chủ động ở thì quá khứ đơn và a letter trong câu bị động số ít nên BE phải là was. 5- Đặt by trước John. III. Cách biến đổi động từ trong câu bị động theo thì Active sentence Câu chủ động Passive sentence Câu bị động Thì hiện tại đơn S + V + O Ex Lan does the housework every day. O + am/is/are + by +S Ex The housework is done by Lan everyday. Thì hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O Ex I am learning English. O + am/is/are + being + PP by + S Ex English is being learnt. Thì hiện tại hoàn thành S + have/ has + + O Ex Kate has painted her house O + have/ has + been + + S Ex Her house has been painted. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + have/ has + been + V_ing + O Ex She has been waiting for me. O + have/ has been + being + PP + S Ex l has been being waited for. Thì quá khứ đơn S + Vquá khứ + O Ex bought a car. O + was/ were + by + S Ex A car was bought by Thì quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V-ing + O Ex He was watching a football match. O + was/ were + being + PP by + S Ex A football match was being watched. Thì quá khứ hoàn thành S + had + + O Ex Tom had finished the report before 10 O + had + been + PP by + S Ex The report had been finished before 10 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had + been + V-ing + O Ex They had been having dinner for ten ten minutes before I arrived. O + had + been + being + PP by + S Ex Dinner had been being eaten for ten minutes before I arrived. Thì tương lai đơn S + will + V + O Ex I will send this letter. O + will + be + by + S Ex This letter will be sent. Thì tương lai tiếp diễn S + will + be + V-ing + O Ex They will be building a new school by June. O + will + be + being + by + S Ex A new school will be being built by June. Thì tương lai hoàn thành S + will + have + + O Ex Bob will have finished an English course at the end of this year. O + will + have + been + by + S Ex An English course will have been finished by Bob at the end of this year. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + PP + O Ex By 900 tonight, she will have been drawing the picture for 5 hours. O + will + have + been + being + by + S Ex By 900 tonight, the picture will have been being drawn for 5 hours. Thì tương lai gần S + tobe + going to + V + O Ex Trang is going to make a dress. O + tobe + going to + be + by + S Ex A dress is going to be made by Trang. Động từ khuyết thiếu can/ must/… S + can/ must/ … + V + O Ex He should brush his teeth twice a day. O + can/ must/ … + be + by + S Ex His teeth should be brushed twice a day. LƯU Ý Nếu chủ từ trong câu chủ động KHÔNG chỉ rõ là người hay vật cụ thể, rõ ràng people, someone, every one, no one, any one, I, we, you, they, he, no one/any one/ me/us/ you/them/her/him/ it có thể được bỏ đi. IV. Câu hỏi trong câu bị động Câu bị động ở dạng Yes – No Question Yes – No Question là những câu hỏi mà câu trả lời phải là yes hay no và thường được bắt đầu bằng – Các động từ khuyết thiếu shall, ought to, must, will, would, might, may, .. – Các trợ động từ do, have, be, … Câu bị động ở dạng Yes/ No Question + Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động Bước 1 Xác định thì của câu hỏi. Bước 2 Chuyển từ chủ động sang bị động, không cần để ý tới dấu chấm hỏi. Bước 3 Viết lại dấu chấm hỏi và chuyển động từ to be lên trước chủ ngữ. Ex Did John draw the picture? câu chủ động Bước 1 Xác định thì của câu hỏi. Vì đây là thì quá khứ đơn nên ta dùng công thức bị động của thì quá khứ đơn. => S + was/ were + Bước 2 Chúng ta cứ làm như một câu bị động ở thì quá khứ đơn bình thường, đừng quan tâm tới dấu chấm hỏi. => The picture was drawn by John. Bước 3 Lúc này, ta mới trả dấu chấm hỏi về, và chỉ việc đưa trợ động từ was quá khứ của be lên đầu câu là xong. => Was the picture drawn by John? Dạng câu bị động Wh – Question + Dạng 1 Câu bị động với từ để hỏi When/ Why/ How/ Where + trợ động từ + S + V? – Chúng ta sẽ làm 3 bước tương tự như dạng Yes-No Question rồi cuối cùng thêm các từ When, Why, How, Where … Where does your friend hold the party? => Where is the party held by your friend? Câu bị động ở dạng Wh – Question + Dạng 2 Câu bị động với Who/What + V + O? Who wrote this poem? => Whom was this poem written? + Dạng 3 câu bị động với What/ Which + trợ động từ + S + V? Which books does your sister read? => Which books are read by your sister? LƯU Ý Vì does ở thì hiện tại đơn nên ta chia theo công thức bị động ở thì hiện tại đơn và are được chia phụ thuộc vào từ books. V. Câu bị động có hai tân ngữ Câu bị động có hai tân ngữ, trong đó có một tân ngữ trực tiếp chỉ vật và một tân ngữ gián tiếp chỉ người. Có hai dạng cấu trúc của câu chủ động có hai tân ngữ S + V + OI + Od S + V + Od + to/ for + OI Trong đó OI = Indirect Object tân ngữ gián tiếp; Od = Direct Object tân ngữ trực tiếp I sent my friend a postcard. I sent a postcard to my friend. => Khi chuyển sang câu bị động chúng ta có hai cách chuyển, có thể đặt tân ngữ gián tiếp hoặc tân ngữ trực tiếp của câu chủ động lên làm chủ ngữ của câu bị động, tùy vào chúng ta muốn nhấn mạnh về người hay vật. – Cấu trúc câu bị động OI + tobe + + Od by S Od + tobe + + to/for+ OI by S A I sent my friend a postcard. P My friend was sent a postcard. P A postcard was sent to my friend. – Một số động từ theo sau có hai tân ngữ give to buy for send to make for show tol get for lend to VI. Một số dạng câu bị động đặc biệt Dạng 1 A People/They + think/say/ believe/ suppose + that + S + V – Đối với câu chủ động ở dạng này chúng ta có hai cách chuyển sang câu bị động C1 S + am/is/are + thought/said/ believed/supposed + to + Vinf C2 It is + thought/ said/believed/supposed + that + S + V A People think that she is a good teacher. P She is thought to be a good teacher. P it is thought that she is a good teacher. Mọi người nghĩ rằng cô ấy là một cô giáo giỏi Dạng 2 Câu bị động với những động từ mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu Những động từ thường có trong dạng này suggest đề xuất, đề nghị order ra lệnh demand đề nghị recommend để xuất require đòi hỏi request đề nghị + Cấu trúc A S + suggest/require/ … + that + S + V-info P It + be + suggested/ required/ … + that + O + be + Trong đó Vinf = infinitive verb động từ nguyên thể không “to” He suggested that she buy a laptop. It was suggested that a laptop be bought Anh ấy đề nghị cô ấy mua một chiếc máy tính xách tay. Dạng 3 Dạng bị động của động từ nguyên thể + Cấu trúc A It + be + adj + for + sb + to V + sth. P It + be + adj + for + sth + to be + Trong đó adj = adjective tính từ; sb = somebody ai đó chỉ người; sth = something cái gì chỉ vật. A It is difficult for me to fix the car. P It is difficult for the car to be fixed. Thật khó để tôi sửa chiếc ô tô này. 4. Dạng 4 Câu bị động của câu mệnh lệnh + Câu khẳng định A V + O P Let + O + be + + Câu phủ định A Don’t + V + O! P Let + not + O + be + Hoặc Don’t let + O + be + A Wash your dirty clothes! P Let your dirty clothes be washed! Hãy giặt quần áo bản của con đi A Don’t pick the flower! P Let not the flower be picked! Don’t let the flower be picked! Đừng ngắt hoa! Một số dạng câu đặc biệt khác Active Passive It is impossible to do sth không thể làm gì Ex It is impossible to cook this. Không thể nấu được món đó. Something can’t be done Ex This can’t be cooked. S + enjoy + V-ing + O thích làm gì Ex I enjoy collecting stamps. Tớ thích sưu tầm tem. S + enjoy + 0 + being + Ex I enjoy stamps being collected. S + have/ get + sb + to V + O nhờ ai đó làm gì Ex I have my sister make a dress. Mình nhờ chị gái may một chiếc váy. S + have/get + O + by sb Ex I have a dress made by my sister. VII. Kiến thức nâng cao về câu bị động 1. Bị động với Make và Let Động từ theo sau make + Ở dạng chủ động thường là động từ nguyên thể + Trở thành “to V” trong câu bị động She made her husband work all day long. Cô ta bắt chồng mình làm việc cả ngày. → Her husband was made to work all day long. Chồng cô ta bị bắt làm việc cả ngày. Với động từ “let” ở dạng bị động ta không dùng “let” mà dùng “be allowed to + V” để thay thế. She lets him watch TV all day. Cô ấy để cậu ta xem ti vi cả ngày. → He is allowed to watch TV all day. Cậu ta được phép xem ti vi cả ngày. 2. Cấu trúc đặc biệt với thể truyền khiến Causative form Thể truyền khiến với động từ “have” hoặc “get” S + have/ get + O chỉ vật + PP Trong đó S là người tiếp nhận kết quả của hành động have/ get chia theo thì thích hợp O là vật tiếp nhận hành động PP động từ trực tiếp tác động vào O – Được dùng để nhờ hoặc thuê ai đó làm điều gì khi nói đến các dịch vụ phải trả tiền. I had a technician repair my computer. → I had my computer repaired by a technician. Tôi thuê một nhân viên kĩ thuật đến sửa máy tính của tôi. – Dùng để nói ai là nạn nhân của việc gì, hoặc một điều không may xảy đến với ai đó. We had our house broken into last week. Nhà của chúng tôi bị đột nhập tuần trước. 3. Cấu trúc đặc biệt với động từ tường thuật Verbs of reporting – Các động từ tường thuật bao gồm acknowledge, believe, claim, consider, estimate, expect, feel, hope, know, prove, report, say, think, understand… – Các động từ này có hai cấu trúc bị động It + be + said + that clause S + be + said + to infinitive Chủ động People S1 said V1 that she S2 was V2 nice to her friends. Người ta nói rằng cô ấy rất tốt với bạn bè. Bị động 1 It was said that she was nice to her friends. Bị động 2 She was said to be nice to her friends. Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động dạng này + CÁCH 1 Dùng chủ ngữ giả it, thực hiện các bước sau Bước 1 Đặt It đầu câu. Bước 2 Chia động từ tường thuật say, think… ở thể bị động với thì tương ứng. Bước 3 Viết lại hoàn toàn mệnh đề sau that. People said that he was nice to his friends. Người ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè. → It was said that he was nice to his friends. + CÁCH 2 Bước 1 Lấy chủ từ ở mệnh đề sau S2 đem ra đầu câu làm chủ ngữ. Bước 2 Động từ tường thuật V1 được chia ở thể bị động, to be chia hợp với chủ từ và với thì của động từ. Bước 3 Lấy động từ ở mệnh đề sau V2 đổi thành to – infinitive và viết lại hết phần phía sau của động từ này. People S1 said V1 that he S2 was V2 nice to his friends. Người ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè. → He S2 was said be PP to be to V nice to his friends. Chú ý Khi dùng câu bị động theo cách 2 + Nếu V2 xảy ra trước V1 thì cần đưa V2 về dạng nguyên thể hoàn thành tức to have PP/ to have been V-ing. They believe he killed his wife. Họ tin rằng anh ta đã giết vợ mình. → He is believed to have killed his wife. + Nếu V1 và V2 cùng thời điểm thì V2 được đưa về dạng to V/ to be V-ing. They thought that he was cleaning the house. Họ nghĩ rằng anh ta đang lau dọn nhà. → He was thought to be cleaning the house. + Ngoài dạng nguyên thể đơn giản là to V, các dạng nguyên thể khác cũng được sử dụng trong cấu trúc bị động cách 2. 4. Cấu trúc đặc biệt với câu mệnh lệnh Write V your name O on the board! → Let your name be written on the board! Hãy viết tên của em lên bảng! Thực hiện các bước chuyển sang bị động như sau Bước 1 Thêm let vào đầu câu. Bước 2 Đặt tân ngữ từ câu chủ động sau “let”. Bước 3 Thêm be vào sau tân ngữ, để be ở dạng nguyên mẫu không chia. Bước 4 Đổi động từ sang dạng PP quá khứ phân từ và đặt sau “be”. Bước 5 Viết lại hết các phần còn lại của câu nếu có. Kiến thức về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh có trong một số cuốn sách sau Mindmap English Grammar Hướng dẫn sử dụng ngữ pháp tiếng Anh Ngữ pháp và giải thích ngữ pháp tiếng Anh Basic English Grammar in Use Học nhanh ngữ pháp tiếng Anh từ A – Z Ngữ pháp tiếng Anh vui nhộn Các bạn hãy mua về tham khảo để có kiến thức đầy đủ nhất về ngữ pháp tiếng Anh. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công và đạt nhiều điểm số tốt! Giáo dụcHọc tiếng Anh Chủ nhật, 7/11/2021, 0700 GMT+7 Với các thì khác nhau trong tiếng Anh, thể bị động cũng sẽ có những hình thái khác nhau. Câu chủ động, bị động là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học cần nắm bắt để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC. Trong tiếng Anh, câu bị động thường sử dụng để nhấn mạnh đến chủ thể bị chịu sự tác động của một hành động nào đó. Với các thì khác nhau trong tiếng Anh thì cấu trúc của câu bị động cũng sẽ thay đổi theo. Cấu trúc chung của câu chủ động và bị động Chủ động S + V + O Bị động S + To Be + PII Xét 2 ví dụThe criminals have stolen the money. những tên cướp đã đánh cắp số tiền.The money has been stolen by the criminals. số tiền đã bị đánh cắp bởi những tên cướp.Với hai câu trên, khi chuyển từ thể chủ động sang bị động, tân ngữ "the money" từ câu một được chuyển sang chủ ngữ ở câu hai, đồng thời To Be cũng được thêm trước động từ chính "stolen". Qua đó rút ra quy tắc biến đổi từ chủ động sang bị động- Xác định các thành phần trong câu S, V, O và thì của động từ trong Chuyển O từ câu chủ động thành S của câu bị S trong câu chủ động sẽ làm O và đứng đằng sau "by" trong một số trường hợp có thể bỏ thành phần này.- V chính sẽ được biến đổi thành PII Past Participle và thêm To Be ở công thức 8 thì quan trọng của tiếng Anh ở thể bị động- Các thì hiện tại Thì Câu chủ động Câu bị động Hiện tại đơn S + V + O S + Be + V3 by O Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving + O S + am/is/are + being + V3 by O Hiện tại hoàn thành S -+ have/has + V3 + O S + have/has + been + V3 by O Hiện tại đơn S + V + O S + Be + V3 by O Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving + O S + am/is/are + being + V3 by O Hiện tại hoàn thành S -+ have/has + V3 + O S + have/has + been + V3 by O - Các thì quá khứ Thì Chủ động Bị động Quá khứ đơn S + Ved + O S + was/were + V3 by O Quá khứ tiếp diễn S + was/were + Ving + O S + was/were + being + V3 by O Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O S + had + been + V3 by O - Các thì tương lai Thì Chủ động Bị động Tương lai đơn S + will + V + O S + will + be + V by O Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O S + will have + been + V3 by O Cô Tạ Hòa, giáo viên tại hệ thống Anh Ngữ Ms Hoa, sẽ chia sẻ kiến thức về câu chủ động, bị động cũng như cách áp dụng vào những ví dụ cụ thể trong tiếng Anh nói chung và bài thi TOEIC nói tập chọn đáp án đúngViệt Hùng

ví dụ câu chủ động